Bảng chữ cái tiếng Ý | The Italian alphabet | L’alfabeto italiano

Colosseo Roma

Trong chuỗi bài chia sẻ về việc học tiếng Ý, mình xin giới thiệu bài viết đầu tiên về bảng chữ cái tiếng Ý. Việc tìm hiểu bảng chữ cái sẽ giúp ta nhắm được các chữ cái cơ bản cũng như cách phát âm các từ này chính xác, tạo một nền tảng vững chắc để tìm hiểu sâu hơn về tiếng Ý sau này.

Bảng chữ cái tiếng Ý và cách phát âm

Có 21 chữ cái tiếng Ý, gồm có 5 nguyên âm và 16 phụ âm. Ngoài các chữ cái tiếng Ý này, còn có 5 chữ cái đặc biệt (vay mượn từ tiếng nước ngoài), để diễn tả những từ xuất phát từ các tiếng nước ngoài như tiếng Anh, tiếng Pháp….

Trong bảng bên dưới, 26 chữ cái được diễn tả ở hai dạng chữ viết hoa và viết thường (cột 2). Tên gọi của các chữ cái được thể hiện ở cột 3. Phần phát âm (IPA) cho mỗi chữ được viết trong dấu /  / như trình bày ở cột cuối cùng.

Thông thường, mỗi chữ cái đọc lên sẽ tương ứng với một âm. Tuy nhiên, có những chữ lại có tới 2 cách phát âm, như các chữ e, o, c, g, s, và z. 

Trường hợp các chữ cái vay mượn từ tiếng nước ngoài như j, k, w, x, và y, thì cách phát âm sẽ theo quy tắc phát âm của từ đó trong tiếng nước ngoài.

Bảng chữ cái tiếng Ý và cách phát âm

Các chữ cái đặc biệt  j, k, w, xy sẽ được phát âm theo cách phát âm như trong tiếng nước ngoài mà các chữ cái đó bắt nguồn. Phần phát âm cho các chữ này được trình bày chi tiết sau đây:

  • J, j (tên gọi trong tiếng Ý là “i dài”): chữ j này sẽ được phát âm là  /dʒ/ như trong các từ tiếng Anh, ví dụ  jeans  /dʒinz/, jeep /dʒip/. Ngoài ra, j trong các từ có xuất phát từ tiếng Pháp sẽ được phát âm là  /ʒ/, ví dụ như abat-jour /aˈbaˈʒur/.
  •  K, k (tên gọi trong tiếng Ý là cappa): chữ k này được phát âm là /k/ giống như chữ cái c trong từ casa  /ˈkasa/.  Các từ khác có chữ cái k cũng được phát âm là /k/ như karma /ˈkarma/, kayak /kaˈjak/, kaki /ˈkaki/.
  • W, w (tên gọi trong tiếng Ý là doppia vu hoặc doppia vi): chữ cái này được đọc là /v/ German cho những từ xuất phát từ tiếng Đức, ví dụ, würstel /ˈvyrstəl/ . Đối với các từ xuất phát từ tiếng Anh, ta sẽ đọc là như /w/ ví dụ welfare /ˈwel.feər/.
  • X, x (tên gọi trong tiếng Ý là ics): chữ cái x được phát âm là /ks/, như trong từ taxi [ˈtaksi].
  • Y, y (tên gọi trong tiếng Ý là ipsilon): chữ cái y được phát âm là /j/, như trong từ  yogurt /ˈjɔgurt/, yoga /ˈjɔga/. Đôi khi chữ nà cũng được phát âm là /ai/  trong những từ bắt nguồn từ tiếng Anh, ví dụ by-pass /ˈbaɪ.pɑːs/, nylon /ˈnaɪ.lɒn/. ​

Summary

Trong bài học đầu tiên về tiếng Ý, chúng ta đã cùng tìm hiểu 21 chữ cái tiếng Ý và 5 chữ cái đặc biệt xuất phát từ các tiếng nước ngoài. Chúng ta cũng giới thiệu các phát âm (IPA) của cho các chữ cái này và các chữ cái đặc biệt, với một số từ ví dụ xuất phát từ các tiếng Anh, Pháp, Đức. Trong bài kế tiếp, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách chào hỏi bằng tiếng Ý khi gặp gỡ nhau.

Nếu bạn có câu hỏi nào về bài viết, bạn có thể cho chúng tôi biết bằng cách viết nhận xét ở cuối bài hoặc gởi thư về địa chỉ info@semprelearn.com. Chúng tôi sẽ cố gắng trả lời thư bạn một cách sớm nhất có thể. Chúng tôi hy vọng rằng bạn tìm thấy bài chia sẻ này có ích và ghi nhớ semprelearn. Luôn luôn học hỏi những điều mới mỗi ngày.

About the author

Nguyen-cv-04

Nguyen has studied in Italy since 2012. She  is very passionate in learning Italian by exploring Italy’s rich culture, nature and local products. She finds herself fortunated to study and live in a beautiful country in the middle of the Mediterranean sea where it shares many similarities in culture with her homeland. She, therefore, launched this educational blog semprelearn.com to share her experience in studying Italian and other things.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *